CSS max-width Property
Thuộc tính max-width trong CSS xác định chiều rộng tối đa của một phần tử. Nó đảm bảo phần tử không vượt quá chiều rộng được chỉ định. Thuộc tính này đóng vai trò quan trọng trong thiết kế responsive. Nó cho phép nội dung tự điều chỉnh trong giới...
CSS padding-bottom Property
Padding của một phần tử là khoảng cách giữa nội dung và đường viền của nó. Thuộc tính CSS padding-bottom dùng để đặt chiều cao vùng padding dưới cùng.Syntax:padding-bottom: length|percentage;Property values:length: Giá trị này dùng để chỉ định kích thước padding bằng một giá trị cố định. Giá trị mặc...
CSS #id Selector
ID selector trong CSS được dùng để chọn một phần tử. Nó dựa trên thuộc tính id của phần tử đó. Thuộc tính này phải là duy nhất trên trang web. Không có hai phần tử nào được có cùng một id. ID selector bắt đầu bằng ký tự #...
CSS border-right-color Property
Thuộc tính border-right-color dùng để đặt màu cho viền bên phải của một Element. Bạn cần khai báo border-style hoặc border-left-style trước. Sau đó mới dùng thuộc tính border-right-color. Cú pháp:border-right-color: color|transparent|initial|inherit; Giá trị thuộc tính: color: Đặt màu cho viền bên phải của Element.Transparent: Chỉ định giá trị trong...
CSS border-left-width Property
Thuộc tính border-left-width trong CSS chỉ định độ rộng đường viền bên trái. Bạn có thể đặt độ rộng bằng pixel, em hoặc phần trăm. Thuộc tính này cho phép kiểm soát chính xác độ dày. Nó cũng góp phần vào thiết kế bố cục tổng thể của phần tử.Syntax:border-left-width:...
CSS border-left-color Property
Thuộc tính border-left-color được dùng để đặt màu cho đường viền bên trái của một phần tử. Việc khai báo border-style hoặc border-left-style trước là bắt buộc. Điều này cần thực hiện trước thuộc tính border-left-color.Cú pháp:border-left-color: color|transparent|initial|inherit; Giá trị thuộc tínhcolor: Thuộc tính này đặt màu cho đường viền...
CSS background-blend-mode Property
Thuộc tính background-blend-mode xác định cách ảnh nền hòa trộn với nhau và màu nền của phần tử.Cú pháp: background-blend-mode: normal|multiply|screen|darken|lighten|color-dodge|saturation|difference|luminosity|overlay;Giá trị mặc định: normalThuộc tính:Normal: Đây là giá trị mặc định. Nó đặt chế độ hòa trộn thành normal.Cú pháp: background-blend-mode: normal;Ví dụ: HTML <!DOCTYPE html> <html> <head> <title>background-blend-mode...
CSS optional Selector
Selector: optional trong CSS dùng để chọn và định kiểu cho các phần tử input tùy chọn. Nó chọn các phần tử input không được khai báo "required" trong form HTML. Syntax::optional { /* css declarations; */}Example: HTML <!DOCTYPE html> <html> <head> <title>optional Selector</title> <style> /* Select optional fields and...
CSS list-style-type Property
Thuộc tính list-style-type dùng để tùy chỉnh giao diện của các dấu mục danh sách. Nó cung cấp nhiều tùy chọn như hình tròn, hình vuông và hơn thế nữa.Cú pháp:list-style-type: disc | circle | square | decimal | lower-roman | upper-roman | lower-greek | lower-latin | upper-latin | none...
CSS text-decoration-color Property
Thuộc tính CSS text-decoration-color dùng để chỉ định màu sắc cho trang trí văn bản.Cú pháptext-decoration-color: color | initial | inherit;Giá trị thuộc tínhGiá trịMô tảcolorĐặt màu cho text-decoration.initialĐặt thuộc tính về giá trị mặc định của nó.inheritKế thừa thuộc tính từ phần tử cha của nó.Ví dụ: html <!DOCTYPE...
CSS text-decoration-line Property
Thuộc tính text-decoration-line dùng để chỉ định kiểu trang trí văn bản. Ví dụ như gạch chân, gạch trên hoặc gạch ngang. Nó có thể kết hợp với các thuộc tính khác để tạo hiệu ứng phức tạp.Syntax:text-decoration-line: none | underline | overline | line-through | initial | inherit;Thuộc tính...
CSS text-decoration Property
Trong CSS, text-decoration property dùng để điều khiển trang trí văn bản. Các trang trí bao gồm gạch chân, gạch trên, gạch ngang và hiệu ứng nhấp nháy. Thuộc tính này chấp nhận các giá trị như none, underline, overline, và line-through. Nó kế thừa để tạo kiểu trang trí...
CSS border-bottom-left-radius Property
Thuộc tính border-bottom-left-radius dùng để xác định bán kính góc dưới bên trái của đường viền. Tức là nó bo tròn góc dưới bên trái.Cú pháp: border-bottom-left-radius: length|% [length|%]|initial|inherit;Giá trị mặc định: Giá trị mặc định của nó là 0. Giá trị thuộc tính: Length: Thuộc tính này dùng để...
CSS transition-property Property
Hiệu ứng transition được dùng để hiển thị sự thay đổi thuộc tính của một phần tử trong khoảng thời gian nhất định. transition-property được dùng chỉ định tên thuộc tính CSS sẽ tạo hiệu ứng.Cú pháp:transition-property: none | all | property | initial | inherit;Giá trị thuộc tính:none: Giá...
CSS font-style Property
Thuộc tính CSS font-style được dùng để tạo kiểu chữ nghiêng hoặc bình thường. Nó giúp gán tầm quan trọng và trang trí văn bản cụ thể. Điều này giúp nâng cao trải nghiệm người dùng tổng thể. Thuộc tính font-style là một công cụ thiết yếu trong CSS để...
CSS mix-blend-mode Property
Thuộc tính mix-blend-mode trong CSS dùng để trộn màu nền của một phần tử. Nó trộn với màu nền của phần tử cha.Cú pháp: mix-blend-mode: normal | multiply | exclusion | overlay | lighten | darken | color-dodge | color-burn | hard-light | soft-light | difference | hue | saturation...
CSS overflow-y Property
Thuộc tính overflow-y trong CSS chỉ định cách nội dung hiển thị khi nó tràn. Nội dung tràn khỏi cạnh trên và dưới của một phần tử block-level. Nội dung có thể bị cắt, ẩn hoặc thanh cuộn hiển thị tùy theo giá trị. Cú pháp: overflow-y: scroll | hidden...
CSS clip Property
Thuộc tính clip property xác định phần nào của một phần tử absolute bạn muốn hiển thị. Phần còn lại sẽ bị ẩn đi, ngoại trừ phần bạn chỉ định. Thuộc tính clip chỉ áp dụng cho phần tử absolute. Tức là phần tử có position: absolute hoặc position: fixed....
CSS element,element Selector
Trong CSS, element selector được dùng để tạo kiểu cho các phần tử. Các phần tử được phân tách bằng dấu phẩy và có cùng kiểu dáng.Syntax:element,element { /* CSS Property */}Example 1: html <!DOCTYPE html> <html> <head> <title> element, element Selector </title> <style> /* Add same CSS property to...
CSS object-fit Property
CSS object-fit property dùng để kiểm soát cách ảnh hoặc video thay đổi kích thước cho vừa hộp nội dung. Thuộc tính này cung cấp nhiều cách để lấp đầy hộp nội dung. Ví dụ như giữ nguyên tỷ lệ khung hình hoặc kéo dài nội dung. Thêm vào đó...