CSS column-count Property
Thuộc tính column-count trong CSS được dùng để chia nội dung thành nhiều cột. Số cột này sẽ nằm trong một phần tử HTML bất kỳ.Giá trị mặc định: autoCú pháp: column-count: number|auto|initial|inherit;Giá trị thuộc tính: number: Giá trị này chỉ định số lượng cột bạn muốn tạo ra.auto: Đây...
CSS ::placeholder Selector
Placeholder selector trong CSS pseudo-element được dùng để thiết kế placeholder text. Selector này cho phép thay đổi màu sắc và kiểu dáng của văn bản placeholder.::first-line pseudo-element là tập hợp con duy nhất của CSS properties có thể áp dụng với ::placeholder. Mặc định, placeholder text có màu xám...
CSS animation-duration Property
Thuộc tính animation-duration trong CSS rất quan trọng để kiểm soát thời gian hoàn thành một chu kỳ animation. Nó là công cụ cần thiết để tạo ra thiết kế web hấp dẫn.Cú pháp:animation-duration: time | initial | inherit;Giá trị thuộc tính:time: Giá trị này chỉ định thời gian animation...
CSS animation-delay Property
Thuộc tính animation-delay chỉ định độ trễ trước khi bắt đầu animation. Giá trị này được tính bằng giây (s) hoặc mili giây (ms). Nó xác định thời gian chờ trước khi animation bắt đầu chạy. Giá trị âm sẽ làm animation chạy như thể nó đã chạy được một...
CSS column-span Property
Thuộc tính column-span trong CSS xác định số cột mà một phần tử có thể trải dài. Giá trị của nó là none | all | initial | inherit. Cú pháp: column-span: none|all|initial|inherit; Giá trị mặc định: None Các giá trị thuộc tính: all : Cho phép trải dài trên...
CSS word-spacing Property
Thuộc tính word-spacing điều chỉnh khoảng trắng giữa các từ. Nó có thể tăng hoặc giảm tùy ý bạn. Thuộc tính CSS này có thể được đặt thành normal hoặc một độ dài cụ thể (dương hoặc âm). Điều này giúp cải thiện khả năng đọc và định dạng văn...
CSS flex Property
Thuộc tính CSS flex được dùng để kiểm soát kích thước và cách các phần tử hoạt động. Nó kết hợp ba thuộc tính chính: flex-grow, flex-shrink, và flex-basis. Các thuộc tính này xác định cách các phần tử lớn lên, nhỏ đi và thiết lập kích thước ban đầu....
CSS flex-direction Property
Thuộc tính flex-direction là một thuộc tính con của Flexible Box Layout module. Nó thiết lập trục chính của các phần tử linh hoạt. Trục chính có thể là ngang hoặc dọc, tùy thuộc vào giá trị của flex-direction.Lưu ý: Thuộc tính flex-direction chỉ hoạt động trên các phần tử...
CSS flex-grow Property
Thuộc tính CSS flex-grow xác định mức độ một phần tử sẽ lớn lên. Mức độ này tương ứng với các phần tử linh hoạt khác trong cùng một container. Nó rất quan trọng cho responsive design cho phép các phần tử mở rộng theo không gian có sẵn. Nó...
CSS flex-shrink Property
Thuộc tính flex-shrink trong CSS định nghĩa cách một flex item co lại so với các item khác. Điều này quan trọng cho responsive design, vì nó cho phép các phần tử điều chỉnh kích thước linh hoạt theo không gian.Note: Nếu item trong container không linh hoạt, thuộc tính...
CSS :focus Selector
:focus CSS pseudo-class Selector được dùng để nhắm mục tiêu phần tử đang được focus. Nó chọn phần tử mà người dùng đang tương tác trực tiếp.Selector này hoạt động trên các phần tử input, thường dùng trong form. Nó kích hoạt khi người dùng click, chạm hoặc dùng bàn...
CSS :first-of-type Selector
:first-of-type Selector được dùng để chọn phần tử con đầu tiên của mỗi phần tử cha. Ta có thể dùng nó nếu muốn tạo kiểu cho phần tử con đầu mà không cần class.Cú pháp::first-of-type { //property}Ví dụ: HTML <!DOCTYPE html> <html> <head> <style> p:first-of-type { background: limegreen; font-size: 4.0em;...
CSS :enabled Selector
:enabled selector được dùng để đặt màu nền cho các phần tử đang kích hoạt trong form. Cú pháp: :enabled { //property} Ví dụ: HTML <!DOCTYPE html> <html> <head> <style> input[type=text]:enabled { background: limegreen; } input[type=text]:disabled { background: silver; } </style> </head> <body> <form action=""> Name: <input type="text" value="Dharamenda"> <br>...
CSS :default Selector
Thuộc tính:default selector dùng để thiết lập phần tử mặc định trong một nhóm các phần tử cùng loại. Default selector được dùng trên button, option, radio button và check-box.Cú pháp::default { //property}Ví dụ: HTML <!DOCTYPE html> <html> <head> <style> input[type="checkbox"]:default { box-shadow: 0 0 1px 1px gray; } </style>...
CSS background-clip Property
Trong CSS, thuộc tính background-clip kiểm soát cách background mở rộng bên trong một phần tử. Bạn có thể chỉ định phạm vi của background bằng thuộc tính này. Cú pháp:background-clip: border-box | padding-box | content-box | text | initial | inherit;Giá trị thuộc tính: border-box: border-box được dùng để...
CSS :active Selector
The: active selector được dùng để tạo kiểu cho liên kết đang hoạt động. Kiểu hiển thị khi người dùng nhấp vào liên kết đó. Selector này khác với :link, :visited và :hover selectors. :active selector chủ yếu được dùng cho liên kết, nhưng dùng được cho mọi phần tử.Syntax: ...
CSS :read-write Selector
Bộ chọn :read-write dùng để chọn phần tử người dùng có thể chỉnh sửa được. Các phần tử không có thuộc tính readonly và disabled được xem là có thể đọc và viết.Cú pháp::read-write { // CSS Property}Ví dụ 1: HTML <!DOCTYPE html> <html> <head> <title>:read-write Selector</title> <style> input {...
CSS :target Selector
`target selector` dùng để biểu diễn một phần tử duy nhất với ID khớp với fragment URL. Nó có thể được dùng để tạo kiểu cho phần tử đích hiện tại. URL có dấu # theo sau là tên neo liên kết đến một phần tử cụ thể trong tài...
CSS Styling Images
CSS cho phép bạn áp dụng các kiểu khác nhau cho ảnh. Điều này giúp ảnh trở nên trực quan và tương tác hơn. Bạn có thể sửa đổi giao diện và hành vi của ảnh trên trang web. Hãy sử dụng các thuộc tính CSS như border-radius, box-shadow và...
CSS padding-left Property
Padding là khoảng trống giữa nội dung và đường viền của nó. Thuộc tính padding-left trong CSS dùng để thiết lập độ rộng vùng padding bên trái phần tử.Syntax:padding-left: length|percentage|initial|inherit;Property values:length: Chế độ này dùng để chỉ định kích thước padding bằng giá trị cố định. Giá trị mặc định...