CSS bottom Property
Thuộc tính CSS bottom ảnh hưởng đến vị trí dọc của một phần tử được định vị. Thuộc tính này không ảnh hưởng đến các phần tử không được định vị. Nó kiểm soát khoảng cách dọc của một phần tử so với cạnh dưới. Khoảng cách này được tính...
CSS border-right Property
Thuộc tính border-right Property là thuộc tính rút gọn. Nó dùng cho cả ba thuộc tính được liệt kê dưới đây. border-right-width border-right-style(nếu cần) border-right-color Syntax: border-right: border-width border-style border-color|initial|inherit; Property Values: border-width border-style border-color: Nó dùng để thiết lập độ rộng, kiểu dáng và màu sắc cho đường viền....
CSS Class Selector
CSS class selectors là một trong những công cụ linh hoạt nhất. Chúng nằm trong bộ công cụ phát triển front-end của bạn. Chúng cho phép bạn áp dụng các kiểu cho nhiều phần tử trên một trang web. Điều này đảm bảo thiết kế của bạn nhất quán và...
CSS border-top-style Property
Thuộc tính border-top style được dùng để chỉ định kiểu cho đường viền trên.Cú pháp:border-top-style: none | dotted | dashed | solid | groove | inset | outset | ridge | double | hidden | initial | inherit;Giá trị mặc định: Giá trị mặc định là none.Giá trị thuộc tínhNone:...
CSS list-style-position Property
Thuộc tính CSS List-Style-Position là một thuộc tính quan trọng. Nó xác định vị trí của marker box so với principal block box. Thuộc tính này cho phép bạn tinh chỉnh vị trí các marker, cải thiện cấu trúc và khả năng đọc của danh sách.Cú pháp:list-style-position: outside|inside|initial|inherit;Giá trị thuộc...
CSS list-style-image Property
Thuộc tính CSS List-Style-Image là một công cụ tiện dụng để tùy chỉnh điểm đánh dấu danh sách bằng hình ảnh. Thuộc tính này biến danh sách của bạn từ bình thường thành phi thường. Trang web của bạn sẽ trở nên hấp dẫn và trực quan hơn. Cú pháp:list-style-image:...
CSS border-style Property
Thuộc tính CSS border-style được dùng để thiết lập kiểu viền cho phần tử. Đây là thuộc tính shorthand cho cả bốn cạnh. Note: Thuộc tính border-style có thể nhận Một đến Bốn giá trị cùng một lúc. Default Value: none CSS border-style Property Syntax: border-style: value; CSS border-style Property...
CSS border-image-slice Property
Trong CSS, thuộc tính border-image-slice dùng để chia hoặc cắt một ảnh được chỉ định bởi border-image-source.Thuộc tính border-slice chia một ảnh đã cho thành: 9 vùng 4 góc 4 cạnh Một vùng giữa. Lưu ý: Vùng giữa mặc định trong suốt, giá trị fill làm cho nó trở nên...
CSS list-style Property
Thuộc tính list-style trong CSS dùng để thiết lập kiểu danh sách. Thuộc tính CSS list-style là viết tắt của các thuộc tính list-style-type, list-style-position và list-style-image. Nó định nghĩa hình thức của các dấu mục danh sách. Ví dụ như kiểu( disc, circle), vị trí và hình ảnh tùy...
CSS line-height Property
Thuộc tính CSS line height xác định chiều cao mỗi dòng văn bản trong một phần tử. Nó có thể được đặt theo độ dài cụ thể, phần trăm kích thước phông chữ hoặc số không đơn vị. Điều này ảnh hưởng đến khoảng cách giữa các dòng giúp cải...
CSS letter-spacing Property
Thuộc tính `letter-spacing` trong CSS dùng để điều chỉnh khoảng cách giữa các ký tự. Nó giúp kiểm soát khoảng cách để tăng hoặc giảm cho dễ đọc hơn. Bạn có thể tạo hiệu ứng hình ảnh cụ thể. Thuộc tính này đặc biệt hữu ích khi tinh chỉnh tiêu...
CSS border-bottom-right-radius Property
Thuộc tính border-bottom-right-radius trong CSS dùng để bo góc dưới bên phải của phần tử. Nó bo tròn góc phải của đường viền dưới.Syntax:border-bottom-right-radius:length|[value%]|initial|inherit;Property Value: Các giá trị của thuộc tính border-bottom-right-radius được liệt kê dưới đây:length: Giá trị này chỉ định bán kính góc dưới bên phải bằng đơn...
CSS border-bottom-width Property
Thuộc tính border-bottom-width trong CSS dùng để đặt độ rộng cho viền dưới của một phần tử. Cần dùng border-bottom-style hoặc border-style trước khi dùng border-bottom-width. Cú pháp:border-bottom-width: length|thin|medium|thick|initial|inherit;Giá trị thuộc tính: Dưới đây là các giá trị của thuộc tính border-bottom-width:Giá trịMô tảthinĐặt độ rộng viền mỏng.mediumĐặt độ rộng...
CSS text-justify Property
Thuộc tính text-justify trong CSS kiểm soát khoảng cách văn bản khi sử dụng text-align: justify. Nó điều chỉnh khoảng cách giữa các từ hoặc ký tự để văn bản lấp đầy chiều rộng dòng. Các tùy chọn phổ biến bao gồm auto, inter-word, inter-character, và none để định dạng...
CSS perspective-origin Property
Thuộc tính perspective-origin trong CSS dùng để xác định vị trí người dùng nhìn vật thể 3D. Điểm nhìn này chính là điểm hội tụ của đối tượng 3D. Cú pháp: perspective-origin: x-axis y-axis|initial|inherit; Giá trị thuộc tính: x-axis: Nó biểu thị vị trí ngang của gốc phối cảnh. Các...
CSS column-rule-style Property
Thuộc tính column-rule-style trong CSS dùng để đặt kiểu đường kẻ giữa các cột.Nó áp dụng cho bố cục đa cột.Syntax:column-rule-style: none|double|groove|ridge|inset|hidden|dotted| dashed|solid|outset|initial|inheritProperty Values: Thuộc tính column-rule-style chứa nhiều giá trị. Các giá trị này được liệt kê dưới đây:none: Đây là giá trị mặc định. Nó được dùng để...
CSS Element Element Selector
Bộ chọn phần tử (element selector) (không có ký hiệu >) chọn tất cả phần tử con cháu của phần tử cha. Nó áp dụng style không chỉ cho các phần tử con trực tiếp. Mà còn cho mọi phần tử lồng nhau sâu hơn, làm cho nó tổng quát...
CSS element~element Selector
Bộ chọn element ~ element trong CSS được dùng để chọn phần tử thứ hai. Phần tử này theo sau phần tử thứ nhất (không cần liền kề). Cả hai phải có cùng phần tử cha. Cú pháp: element ~ element { //CSS Property}Ví dụ 1: Bạn có thể thấy...
CSS element+element Selector
Trong CSS, bộ chọn element+element là một sibling combinator. Nó được dùng để tạo kiểu cho một phần tử đứng ngay sau phần tử khác. Nó chỉ chọn phần tử thứ hai nếu nó theo sát phần tử đầu tiên.Syntaxelement1 + element2 { /* styles */}element1 là phần tử đứng...
CSS font-variant Property
Thuộc tính font-variant dùng để chuyển chữ thường thành chữ hoa. Tuy nhiên, chữ hoa sau chuyển đổi trông nhỏ hơn chữ hoa gốc. Cú pháp: font-variant: normal|small-caps|initial; Giá trị mặc định: normal Giá trị thuộc tính: normal: Đây là giá trị mặc định chỉ định kích thước phông chữ...