CSS

CSS padding-right Property

`Padding` là khoảng trắng giữa nội dung và đường viền của nó. Thuộc tính `padding-right` trong CSS dùng để đặt độ rộng vùng `padding` bên phải phần tử.Syntax: padding-right: length | percentage | initial | inherit;Property values: length: Chế độ này dùng để chỉ định kích thước `padding` dưới dạng...


CSS :link Selector

:link được dùng để nhắm mục tiêu các liên kết chưa truy cập để tạo kiểu. Không dùng cho các liên kết đã được truy cập. Dùng ":visited" để tạo kiểu khi đã truy cập. Dùng ":active" để tạo kiểu khi nhấp chuột. Dùng :hover để tạo kiểu khi di...


CSS :last-of-type Selector

Selector :last-of-type được dùng để chọn phần tử con cuối cùng cùng loại với phần tử cha để tạo kiểu. Selector này tương tự như ":nth-last-of-type".Syntax::last-of-type { //property}Example:  HTML <!DOCTYPE html> <html> <head> <style> p:last-of-type { background: limegreen; color: white; font-style: italic; font-size: 1.875em; } </style> </head> <body> <h3>I am...


CSS :lang Selector

:lang Selector được dùng để chọn phần tử dựa trên thuộc tính ngôn ngữ. Nó nhắm đến một giá trị cụ thể. Selector này hoạt động nhờ vào language-code. Cú pháp: :lang(lang-code) { //property} Mã ngôn ngữ: en: dành cho tiếng Anh. hi: dành cho tiếng Hindi. fr: dành cho...


CSS element Selector

Trong CSS, bộ chọn element được dùng để chọn các HTML elements cần định kiểu. Trong một khai báo bộ chọn, có tên HTML element. Các thuộc tính CSS áp dụng cho element đó được viết bên trong dấu ngoặc {}.Syntax:element { \\ CSS property}Example 1: Ví dụ này minh...


CSS border Property

Thuộc tính CSS border được dùng để tạo kiểu cho viền của các phần tử. Chúng bao gồm border-width, border-style và border-color. Nhờ đó, bạn có thể kiểm soát độ dày, kiểu và màu sắc của viền.Cú pháp thuộc tính CSS Border:border: border-width border-style border-color|initial|inherit;Thuộc tính CSS border là viết...


CSS word-wrap Property

Thuộc tínhword-wraptrong CSS dùng để quản lý việc ngắt dòng các từ dài. Nó đảm bảo nội dung vừa vặn trong vùng chứa của nó. Thuộc tính này rất cần thiết để duy trì bố cục rõ ràng. Nó giúp xử lý các từ dài hoặc chuỗi không có dấu...


CSS writing-mode Property

Thuộc tính CSS writing-mode xác định cách bố trí dòng chữ theo chiều ngang hoặc dọc. Nó cũng quy định hướng tiến triển của khối văn bản.Cú pháp:writing-mode: horizontal-tb|vertical-rl|vertical-lr;Giá trị mặc định: Giá trị mặc định của thuộc tính này là horizontal-tb.Giá trị thuộc tính:horizontal-tb: Chế độ này làm cho...


CSS direction Property

Thuộc tính direction trong CSS dùng để thiết lập hướng văn bản. Thuộc tính này áp dụng cho mọi phần tử dạng block. Nó cung cấp hai giá trị: rtl (phải sang trái) và ltr (trái sang phải). Bạn có thể kiểm soát luồng văn bản của mình. Cú pháp:  ...


CSS font-family Property

Thuộc tính CSS font-family chỉ định font chữ cho một phần tử. Nó có thể liệt kê nhiều font dự phòng. Nếu trình duyệt không hỗ trợ font đầu tiên, nó sẽ thử font tiếp theo. Bao gồm tên font cụ thể như "Arial" và họ font chung như "serif"...


CSS z-index Property

CSS z-index dùng để kiểm soát thứ tự xếp chồng của các phần tử. Nó quyết định phần tử nào nằm trên hoặc dưới dựa trên giá trị.Nó chỉ hoạt động trên các phần tử được định vị (relative, absolute hoặc fixed).Thứ tự xếp chồng mặc định được áp dụng...


CSS :last-child Selector

CSS :last-child selector nhắm mục tiêu đến phần tử con cuối cùng. Nó áp dụng các kiểu dáng cho phần tử con cuối cùng trong phần tử cha. Các kiểu dáng này dựa trên vị trí trong container cha, không phân biệt loại phần tử. Nếu phần tử cha bị...


CSS Text Effects

CSS (Cascading Style Sheets) là cơ chế dùng để thêm style cho tài liệu web. Thông qua CSS, ta có thể áp dụng nhiều hiệu ứng cho văn bản. Các hiệu ứng này giúp tăng tính thẩm mỹ và cải thiện trải nghiệm người dùng trên trang web.Trong bài viết...


CSS outline-width Property

Đường viền là đường kẻ tạo quanh một phần tử, nằm ngoài đường biên của phần tử đó. Nó giúp phần tử đó trở nên khác biệt và dễ nhận diện hơn. Thuộc tính outline-width dùng để chỉ định độ rộng của đường viền này. outline-style phải được khai báo...


CSS page-break-after Property

Thuộc tính page-break-after trong CSS dùng để thêm ngắt trang sau phần tử chỉ định. Tương tự page-break-before, page-break-after, và page-break-inside đều quan trọng. Chúng giúp xác định tài liệu kết quả khi in sẽ như thế nào.Lưu ý: Thuộc tính page-break-after không dùng được trên phần tử định vị...


CSS margin-left Property

Thuộc tính margin-left trong CSS được dùng để đặt độ rộng lề trái cho phần tử. Giá trị âm của thuộc tính này được cho phép. Giá trị dương được dùng khi muốn lề cách xa các phần tử lân cận. Giá trị âm được dùng khi muốn lề được...


CSS min-width Property

Thuộc tính min-width trong CSS dùng để xác định chiều rộng tối thiểu của một phần tử. Giá trị chiều rộng không thể nhỏ hơn giá trị của min-width. Nếu nội dung trong phần tử nhỏ hơn, min-width vẫn duy trì chiều rộng tối thiểu.Cú pháp:min-width: length|initial|inherit;Giá trị thuộc tính:length:...


CSS margin-bottom Property

Thuộc tính margin-bottom trong CSS dùng để xác định khoảng lề dưới của một phần tử. Lề có thể được thiết lập theo độ dài hoặc phần trăm.Cú pháp:margin-bottom: <length> | <percentage> | autoGiá trị thuộc tính:Length: Giá trị này chỉ định độ dài của lề bằng một giá trị...


CSS min-height Property

Thuộc tính min-height trong CSS dùng để thiết lập chiều cao tối thiểu cho một phần tử. Thuộc tính min-height được dùng khi nội dung nhỏ hơn giá trị này. Nếu nội dung lớn hơn min-height thì thuộc tính này không có tác dụng. Thuộc tính này đảm bảo giá...


CSS max-height Property

Thuộc tính max-height trong CSS được dùng để thiết lập chiều cao tối đa của một phần tử. Nếu nội dung lớn hơn max-height, nội dung sẽ tràn. Ngược lại, thuộc tính này không có hiệu lực. Nếu nội dung nhỏ hơn, thuộc tính này cũng không ảnh hưởng. Giá...