CSS

CSS | border-inline-start-width Property

Thuộc tính border-inline-start-width trong CSS dùng để xác định giá trị logical inline-end. Giá trị này nằm ở một vị trí duy nhất trong stylesheet. Thuộc tính này thiết lập border-width ở bên trái của phần tử xác định. Cú pháp: border-inline-start-width: border-width; Giá trị thuộc tính: border-width: Thuộc tính...


CSS | border-inline-end-color Property

Thuộc tính border-inline-end-color trong CSS được dùng để xác định giá trị màu đường viền. Nó chỉ định màu sắc cho cạnh dưới của phần tử được định nghĩa đường viền. Syntax: border-inline-end-color: border-color; Property values: border-color: Thuộc tính này giữ màu của đường viền. Các ví dụ sau minh...


CSS | border-inline-end Property

Thuộc tính border-inline-end trong CSS được dùng để xác định giá trị. Các giá trị này cho thuộc tính logical inline-end border ở một nơi duy nhất. Thuộc tính này đặt đường viền ở cuối phần tử xác định. Cú pháp: border-inline-end: border-width|border-style|border-color; Giá trị thuộc tính: border-width: Giá trị...


CSS border-inline-width Property

Thuộc tính border-inline-width đặt chiều rộng đường viền của một phần tử theo hướng nội tuyến. Thuộc tính này chỉ định độ dày của các đường viền inline-start và inline-end. Nó điều chỉnh theo hướng văn bản để hiển thị chính xác. Thuộc tính này đảm bảo kiểu đường viền...


CSS | border-start-end-radius Property

Thuộc tính border-start-end-radius trong CSS dùng để chỉ định border-radius logic. Nó nằm ở góc block-start (phía trên bên phải) của phần tử. Thuộc tính này có thể điều chỉnh theo writing-mode, direction và text-orientation của phần tử. Syntax: border-start-end-radius: length | percentage Property values: length: Thuộc tính này giữ...


CSS | padding-inline-end Property

Thuộc tính padding-inline-end trong CSS dùng để xác định phần đệm logic cuối khối của một phần tử. Thuộc tính này giúp đặt phần đệm tùy theo chế độ viết, hướng và hướng văn bản của phần tử. Cú pháp:  padding-inline-end: length|percentage|auto|inherit|initial|unset; Giá trị thuộc tính:  length: Nó đặt giá...


CSS | padding-block-start Property

Thuộc tính padding-block-start property dùng để xác định phần đệm logic ở đầu khối của một phần tử. Thuộc tính này giúp đặt phần đệm tùy theo chế độ viết, hướng và chiều văn bản của phần tử. Cú pháp: padding-block-start: length|percentage|auto|inherit|initial|unset; Giá trị thuộc tính: length: Đặt một giá...


CSS | padding-block-end Property

Thuộc tính padding-block-end property trong CSS dùng để xác định phần đệm cuối khối logic của một phần tử. Thuộc tính này giúp đặt phần đệm tùy theo chế độ viết, hướng và hướng văn bản của phần tử. Cú pháp: padding-block-end: length|percentage|auto|inherit|initial|unset; Giá trị thuộc tính: length: Đặt giá...


CSS inset-block-start Property

Thuộc tính inset-block-start được dùng để định nghĩa offset block start logic. Nó không dùng cho inline offset hoặc block logic. Thuộc tính này áp dụng cho mọi thuộc tính writing-mode. Cú phápinset-block-start: length|percentage|auto|inherit|initial|unset;Giá trị thuộc tínhGiá trịMô tảlength Đặt một giá trị cố định được xác định bằng px,...


CSS | inline-size Property

Thuộc tính inline-size property trong CSS dùng để xác định kích thước ngang hoặc dọc của phần tử. Nó tương ứng với thuộc tính width hoặc height tùy theo giá trị của writing-mode property. Nó tạo khoảng trống xung quanh văn bản của phần tử. Cú pháp: inline-size: length |...


CSS border-inline-start-color Property

Thuộc tính border-inline-start-color trong CSS cho phép bạn đặt màu cho đường viền inline-start. Đây là thuộc tính logic, thích ứng dựa trên chế độ viết (ví dụ: từ trái sang phải hoặc từ phải sang trái). Nó hữu ích cho các bố cục đa ngôn ngữ.Cú pháp:border-inline-start-color: border-color;Giá trị...


CSS | border-inline-start-style Property

Thuộc tính border-inline-start-style là một thuộc tính dựng sẵn trong CSS. Nó dùng để xác định các giá trị thuộc tính logical inline-end border riêng lẻ tại một nơi trong stylesheet. Thuộc tính này đặt kiểu viền ở bên trái của phần tử được xác định. Syntax: border-inline-start-style: border-style; Property...


CSS | border-inline-end-style Property

Thuộc tính border-inline-end-style trong CSS dùng để xác định các giá trị riêng lẻ. Nó được dùng để xác định các thuộc tính logical inline-end border. Thuộc tính này thiết lập border-style ở cuối border của phần tử xác định. Cú pháp: border-inline-end-style: border-style; Giá trị thuộc tính: border-style: Thuộc...


CSS | border-inline-end-width Property

Thuộc tính border-inline-end-width trong CSS được dùng để xác định giá trị của đường viền. Nó giúp bạn đặt `border-width` ở đáy của phần tử xác định. Cú pháp: border-inline-end-width: border-width; Giá trị thuộc tính: border-width: Thuộc tính này chứa độ rộng của đường viền. Các ví dụ dưới đây...


CSS | border-inline-color Property

Thuộc tính border-inline-color trong CSS được dùng để thiết lập màu viền. Giá trị này thiết lập màu cho cạnh trên và cạnh dưới của phần tử. Cú pháp: border-inline-color: color; Giá trị thuộc tính: color: Thuộc tính này xác định màu của đường viền. Các ví dụ sau minh...


CSS max-inline-size Property

Thuộc tính CSS max-inline-size đặt chiều rộng hoặc chiều cao tối đa của một phần tử. Điều này phụ thuộc vào chế độ viết của nó. Thuộc tính này đặc biệt hữu ích để kiểm soát kích thước phần tử inline. Các phần tử inline như văn bản hoặc hình...


CSS | min-inline-size Property

Thuộc tính CSS min-inline-size được dùng để tạo kích thước tối thiểu cho phần tử. Kích thước này ngược hướng với hướng viết văn bản. Ví dụ hướng viết ngang thì min-inline-size tương đương min-height. Nếu hướng viết dọc thì tương đương min-width. Cú pháp: min-inline-size: length | percentage |...


CSS | max-block-size Property

Thuộc tính CSS max-block-size được dùng để tạo kích thước tối đa cho một phần tử. Kích thước này ngược hướng với hướng viết văn bản. Ví dụ: nếu hướng viết là ngang thì max-block-size tương đương max-height. Nếu hướng viết là dọc thì nó bằng max-width. Cú pháp: max-block-size:...


CSS | Shorthand Properties

Các thuộc tính Shorthand cho phép viết nhiều thuộc tính trên một dòng ngắn gọn hơn. Chúng hữu ích vì cung cấp code rõ ràng và giảm số dòng code (LOC). Các thuộc tính Shorthand chúng ta sẽ đề cập: BackgroundFontBorderOutlineMarginPaddingList Background: Thuộc tính CSS Background dùng để thiết lập...


CSS | min-block-size Property

Thuộc tính min-block-size trong CSS tạo kích thước tối thiểu theo chiều ngang/dọc của một phần tử. Nếu hướng chữ là ngang thì min-block-size tương đương thuộc tính min-height. Ngược lại, nếu hướng chữ dọc thì tương đương thuộc tính min-width. Cú pháp: min-block-size: length| percentage| auto| none| min-content| max-content|...