MySQL TIME

Giới thiệu về kiểu dữ liệu TIME trong MySQL

MySQL cung cấp nhiều kiểu dữ liệu để lưu trữ thông tin về thời gian, trong đó kiểu dữ liệu TIME được sử dụng để lưu trữ thời gian (giờ, phút, giây) mà không kèm theo thông tin về ngày tháng. Kiểu dữ liệu này rất hữu ích khi bạn cần lưu trữ thời gian trong các ứng dụng như lịch trình, thời gian làm việc, hoặc các sự kiện xảy ra trong suốt một ngày.

Định nghĩa kiểu dữ liệu TIME

Trong MySQL, kiểu dữ liệu TIME được định nghĩa như sau:

  • Kiểu dữ liệu TIME có thể lưu được giá trị trong khoảng từ '-838:59:59' đến '838:59:59'.
  • Thời gian có thể được lưu trữ dưới dạng định dạng 'HH:MM:SS', trong đó HH là giờ (từ 00 đến 23), MM là phút (từ 00 đến 59) và SS là giây (từ 00 đến 59).

Cú pháp sử dụng TIME

Cú pháp để khai báo một cột trong bảng với kiểu dữ liệu TIME như sau:

CREATE TABLE ten_bang (
    ten_cot TIME,
    ...
);

Ví dụ:

CREATE TABLE lich_su (
    id INT AUTO_INCREMENT PRIMARY KEY,
    thoi_gian TIME
);

Ví dụ về sử dụng kiểu dữ liệu TIME

1. Thêm dữ liệu vào bảng

Bạn có thể thêm dữ liệu vào bảng với kiểu dữ liệu TIME bằng cú pháp INSERT:

INSERT INTO lich_su (thoi_gian) VALUES ('12:30:00');
INSERT INTO lich_su (thoi_gian) VALUES ('08:15:45');

2. Truy vấn dữ liệu

Sử dụng câu lệnh SELECT để truy vấn dữ liệu từ bảng:

SELECT * FROM lich_su;

3. Thao tác với thời gian

Bạn có thể sử dụng một số hàm để thao tác với kiểu dữ liệu TIME, chẳng hạn như:

  • TIME_ADD(t1, t2): Thêm t1 và t2, trả về thời gian mới.
  • TIME_SUB(t1, t2): Trừ t2 từ t1, trả về thời gian mới.

Ví dụ:

SELECT TIME_ADD('12:30:00', '01:00:00'); -- Kết quả: '13:30:00'
SELECT TIME_SUB('12:30:00', '01:00:00'); -- Kết quả: '11:30:00'

Kết luận

Kiểu dữ liệu TIME trong MySQL rất hữu ích để lưu trữ và xử lý thông tin về thời gian. Với cú pháp đơn giản và khả năng thao tác linh hoạt, nó cho phép bạn phát triển các ứng dụng hiệu quả liên quan đến thời gian. Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về kiểu dữ liệu TIME trong MySQL và cách sử dụng nó.