CSS

CSS hsl() Function

Hàm hsl() là một hàm dựng sẵn trong CSS để định nghĩa màu sắc. Nó sử dụng mô hình Hue-saturation-lightness (HSL). Cú pháp: hsl( hue, saturation, lightness ) Tham số: Hàm này chấp nhận ba tham số như đề cập ở trên và mô tả dưới đây:  hue: Tham số...


CSS cubic-bezier() Function

Hàm CSS cubic-bezier() là một hàm dựng sẵn để định nghĩa đường cong Cubic Bezier.Đường cong Bezier là đường cong toán học trong ứng dụng đồ họa hai chiều như Adobe Illustrator. Đường cong này được xác định bởi bốn điểm: vị trí đầu và cuối P0, P3 (neo). Hai...


CSS calc() Function

Hàm calc() là một hàm CSS tích hợp sẵn để thực hiện các phép tính động. Nó giúp xác định giá trị thuộc tính CSS một cách linh hoạt hơn. Hàm này cho phép kết hợp các đơn vị khác nhau như phần trăm và pixel. Bạn có thể dùng...


CSS attr() Function

Hàm attr() là một hàm dựng sẵn trong CSS. Nó trả về giá trị của một thuộc tính của các phần tử đã chọn.Cú pháp: attr( attr_name )Tham số: Hàm này chấp nhận một tham số duy nhất là attr_name. Tham số này dùng để giữ tên của thuộc tính...


CSS Order Property

Thuộc tính order xác định sự sắp xếp các phần tử linh hoạt bên trong một flex container. Nó quyết định vị trí của chúng so với nhau. Nó cho phép bạn sắp xếp lại các phần tử một cách trực quan mà không ảnh hưởng đến thứ tự mã...


CSS background-origin property

Trong CSS, background-origin property là chìa khóa để quản lý hình nền của trang web. Nó thiết lập điểm gốc của ảnh nền. Mặc định, điểm gốc ảnh nền ở góc trên bên trái.Cú pháp: background-origin: padding-box|border-box|content-box|initial| inherit;Giá trị thuộc tính: initial: Giá trị ban đầu đặt gốc nền là...


How to horizontally center a div using CSS ?

Để căn giữa một div HTML theo chiều ngang bằng CSS rất dễ. Chúng ta có thể căn giữa bất kỳ phần tử nào theo chiều ngang bằng các cách sau. Trước khi căn giữa một div theo chiều ngang, ta cần tạo một div có kích thước cố định....


How to Vertically Center Text with CSS?

Đây là ba cách khác nhau để căn giữa văn bản theo chiều dọc trong CSS. Căn giữa theo chiều dọc nghĩa là căn chỉnh văn bản vào giữa vùng chứa.. Sử dụng thuộc tính displayChúng ta có thể sử dụng display: flex để biến vùng chứa thành flexbox. Sau...


CSS :root Selector

Bộ chọn :root là một CSS pseudo-class. Nó khớp với phần tử gốc của tài liệu. Trong tài liệu HTML, đây là phần tử <html>. Tuy nó hoạt động tương tự bộ chọn html. :root có độ đặc hiệu cao hơn. Thường dùng để xác định kiểu toàn cục hoặc...


CSS :out-of-range Selector

Bộ chọn :out-of-range được dùng để chọn các phần tử nằm ngoài phạm vi cho trước. Bộ chọn này chỉ hoạt động với phần tử input có thuộc tính max và min.Ví dụ ứng dụng: Điểm của học sinh nên nằm trong khoảng từ 0 đến 100. Nếu giáo viên...


CSS :disabled Selector

Bộ chọn :disabled được dùng để chọn các phần tử bị vô hiệu hóa. Thuộc tính này thường được sử dụng trên các phần tử form.Syntax::disabled { // CSS property} Bạn cũng có thể thiết lập màu nền cho tất cả các phần tử input bị vô hiệu hóa với...


CSS First Child Selector

CSS :first-child selector is used to select the elements that are the first child of the parent element. CSS :first-child selector được dùng để chọn phần tử đầu tiên của một phần tử cha. Syntax::first-child { /* CSS property */ }Example 1: This example shows the use of the CSS...


CSS :invalid Selector

Bộ chọn :invalid được dùng để chọn các phần tử form. Các phần tử này không hợp lệ theo thuộc tính của chúng. Bộ chọn này hoạt động với một số phần tử form với các giới hạn. Ví dụ các phần tử input có thuộc tính min và max....


CSS : valid Selector

:valid selector trong CSS được dùng chọn các phần tử form hợp lệ.:valid selector áp dụng cho các input element như trường văn bản, email, số, v.v. Ví dụ, nó hoạt động trên các input element có thuộc tính min và max. Trường email cần có địa chỉ email hợp...


CSS :checked Selector

Bộ chọn :checked được dùng để chọn tất cả các phần tử đã được chọn trong thẻ input và radio. Bộ chọn này được sử dụng với các phần tử radio buttons, checkbox và option.Syntax::checked { // CSS property} Example 1: Trong ví dụ này, CSS :checked selector nhắm mục...


CSS :empty Selector

Bộ chọn :empty được dùng để chọn phần tử không có phần tử con nào. Điều này bao gồm cả các text node.Cú pháp::empty { /* CSS property */}Ví dụ: Trong ví dụ này, ta sẽ sử dụng bộ chọn đã được giải thích ở trên. html <!DOCTYPE html> <html>...


CSS text-align Property

Thuộc tính text-align trong CSS kiểm soát căn chỉnh ngang cho nội dung inline. Nội dung này như văn bản và các phần tử inline-block bên trong phần tử block-level.#content-iframe { width: 100%; height:400px;} @media (min-width: 1785px) {.article--viewer .a-wrapper .content .text #content-iframe {max-width: 100%; min-height: 440px; height: auto;}} @media (max-width:...


CSS table-layout Property

Thuộc tính table-layout trong CSS dùng để hiển thị bố cục của bảng. Thuộc tính này dùng để thiết lập thuật toán cho <table> , các hàng và cột.Syntax:table-layout: auto|fixed|initial|inherit;Default Value: Giá trị mặc định của thuộc tính này là auto.Property Value:auto: Dùng để thiết lập bố cục bảng tự...


CSS :only-of-type Selector

Trong CSS, selector :only-of-type chỉ chọn những phần tử không có anh chị em cùng loại. Nó được dùng để thiết lập thuộc tính CSS cho phần tử đó. Cú pháp::only-of-type { // CSS property}Ví dụ 1: Trong ví dụ này, chúng ta sẽ sử dụng selector đã được giải...


CSS :read-only Selector

Bộ chọn :read-only được dùng để chọn phần tử chỉ đọc. Thuộc tính read-only thường được dùng để vô hiệu hóa các trường. Pseudo-class read-only đại diện cho phần tử mà người dùng không thể chỉnh sửa.Syntax::read-only { // CSS property}Example 1:  html <!DOCTYPE html> <html> <head> <style> input:-moz-read-only {...