Giới thiệu
Trong lab này, bạn sẽ học cách sử dụng lệnh fdisk
của Linux để quản lý các phân vùng đĩa. Lệnh fdisk
là một công cụ mạnh mẽ cho phép bạn tạo, xóa và thay đổi kích thước các phân vùng đĩa trên hệ thống Linux của bạn. Lab này bao gồm mục đích và cú pháp của lệnh fdisk
, cũng như các ví dụ thực tế về việc tạo, xóa và thay đổi kích thước phân vùng. Lab này phù hợp cho người dùng cần quản lý dung lượng lưu trữ trên hệ thống Linux của họ.
Tìm hiểu Mục đích và Cú pháp của Lệnh fdisk
Trong bước này, bạn sẽ tìm hiểu về mục đích và cú pháp của lệnh fdisk
trong Linux. Lệnh fdisk
là một công cụ dòng lệnh được sử dụng để tạo, xóa và quản lý các phân vùng đĩa.
Để bắt đầu, hãy bắt đầu bằng cách tìm hiểu mục đích của lệnh fdisk
. Lệnh fdisk
được sử dụng để tạo, xóa và sửa đổi các phân vùng đĩa. Nó cho phép bạn tạo các phân vùng mới, thay đổi kích thước của các phân vùng hiện có và thay đổi loại phân vùng. Điều này rất hữu ích khi bạn cần quản lý dung lượng lưu trữ trên hệ thống Linux của mình.
Bây giờ, hãy xem cú pháp cơ bản của lệnh fdisk
:
sudo fdisk [options] [device]
Đây là ý nghĩa của các phần khác nhau của lệnh:
sudo
: Cái này được sử dụng để chạy lệnh với quyền nâng cao, vì lệnhfdisk
yêu cầu quyền truy cập root.fdisk
: Đây là tên của lệnh.[options]
: Đây là các cờ tùy chọn mà bạn có thể sử dụng để tùy chỉnh hành vi của lệnhfdisk
.[device]
: Đây là tên của thiết bị đĩa mà bạn muốn làm việc, chẳng hạn như/dev/sda
.
Một số tùy chọn phổ biến cho lệnh fdisk
bao gồm:
-l
: Liệt kê bảng phân vùng cho thiết bị được chỉ định.-u
: Sử dụng các sector làm đơn vị đo thay vì cylinder.-c=dos
: Đặt chế độ tương thích là DOS.
Ví dụ đầu ra:
$ sudo fdisk -l /dev/sda
Disk /dev/sda: 20 GiB, 21474836480 bytes, 41943040 sectors
Disk model: Virtual disk
Units: sectors of 1 * 512 = 512 bytes
Sector size (logical/physical): 512 bytes / 512 bytes
I/O size (minimum/optimal): 512 bytes / 512 bytes
Disklabel type: dos
Disk identifier: 0x00000000
Device Boot Start End Sectors Size Id Type
/dev/sda1 2048 41943039 41940992 20G 83 Linux
Trong ví dụ này, lệnh fdisk -l /dev/sda
liệt kê bảng phân vùng cho thiết bị /dev/sda
, là một đĩa ảo 20 GB với một phân vùng Linux duy nhất.
Tạo Phân vùng Mới Bằng Lệnh fdisk
Trong bước này, bạn sẽ học cách tạo một phân vùng mới trên hệ thống Linux của mình bằng lệnh fdisk
.
Đầu tiên, hãy liệt kê các phân vùng hiện tại trên thiết bị /dev/sda
:
$ sudo fdisk -l /dev/sda
Disk /dev/sda: 20 GiB, 21474836480 bytes, 41943040 sectors
Disk model: Virtual disk
Units: sectors of 1 * 512 = 512 bytes
Sector size (logical/physical): 512 bytes / 512 bytes
I/O size (minimum/optimal): 512 bytes / 512 bytes
Disklabel type: dos
Disk identifier: 0x00000000
Device Boot Start End Sectors Size Id Type
/dev/sda1 2048 41943039 41940992 20G 83 Linux
Như bạn có thể thấy, hiện tại có một phân vùng, /dev/sda1
, chiếm toàn bộ đĩa 20 GB.
Bây giờ, hãy tạo một phân vùng mới bằng lệnh fdisk
:
$ sudo fdisk /dev/sda
Welcome to fdisk (util-linux 2.34).
Changes will remain in memory only, until you decide to write them.
Be careful before using the write command.
Command (m for help): n
Partition type
p primary (1 primary, 0 extended, 3 free)
e extended (container for logical partitions)
Select (default p): p
Partition number (2-4, default 2):
First sector (2048-41943039, default 2048):
Last sector, +/-sectors or +/-size{K,M,G,T,P} (2048-41943039, default 41943039): +10G
Created a new partition 2 of type 'Linux' and of size 10 GiB.
Command (m for help): w
The partition table has been altered.
Calling ioctl() to re-read partition table.
Syncing disks.
Trong ví dụ này, chúng ta:
- Vào chế độ tương tác
fdisk
bằng cách chạysudo fdisk /dev/sda
. - Chọn tạo một phân vùng mới bằng cách nhấn
n
. - Chọn một phân vùng chính (
p
) làm loại phân vùng. - Chấp nhận số phân vùng mặc định
2
. - Chấp nhận sector đầu tiên mặc định
2048
. - Chỉ định sector cuối cùng là
+10G
để tạo một phân vùng 10 GB. - Ghi các thay đổi vào đĩa bằng cách nhấn
w
.
Ví dụ đầu ra:
$ sudo fdisk -l /dev/sda
Disk /dev/sda: 20 GiB, 21474836480 bytes, 41943040 sectors
Disk model: Virtual disk
Units: sectors of 1 * 512 = 512 bytes
Sector size (logical/physical): 512 bytes / 512 bytes
I/O size (minimum/optimal): 512 bytes / 512 bytes
Disklabel type: dos
Disk identifier: 0x00000000
Device Boot Start End Sectors Size Id Type
/dev/sda1 2048 41943039 41940992 20G 83 Linux
/dev/sda2 41943040 61071359 19128320 10G 83 Linux
Như bạn có thể thấy, phân vùng mới /dev/sda2
đã được tạo với kích thước 10 GB.
Xóa và Thay đổi Kích thước Phân vùng bằng Lệnh fdisk
Trong bước này, bạn sẽ học cách xóa và thay đổi kích thước phân vùng bằng lệnh fdisk
.
Đầu tiên, hãy liệt kê các phân vùng hiện tại trên thiết bị /dev/sda
:
$ sudo fdisk -l /dev/sda
Disk /dev/sda: 20 GiB, 21474836480 bytes, 41943040 sectors
Disk model: Virtual disk
Units: sectors of 1 * 512 = 512 bytes
Sector size (logical/physical): 512 bytes / 512 bytes
I/O size (minimum/optimal): 512 bytes / 512 bytes
Disklabel type: dos
Disk identifier: 0x00000000
Device Boot Start End Sectors Size Id Type
/dev/sda1 2048 41943039 41940992 20G 83 Linux
/dev/sda2 41943040 61071359 19128320 10G 83 Linux
Bây giờ, hãy xóa phân vùng /dev/sda2
:
$ sudo fdisk /dev/sda
Welcome to fdisk (util-linux 2.34).
Changes will remain in memory only, until you decide to write them.
Be careful before using the write command.
Command (m for help): d
Partition number (1,2, default 2): 2
Partition 2 has been deleted.
Command (m for help): w
The partition table has been altered.
Calling ioctl() to re-read partition table.
Syncing disks.
Trong ví dụ này, chúng ta:
- Vào chế độ tương tác
fdisk
bằng cách chạysudo fdisk /dev/sda
. - Chọn xóa một phân vùng bằng cách nhấn
d
. - Chỉ định số phân vùng
2
để xóa phân vùng/dev/sda2
. - Ghi các thay đổi vào đĩa bằng cách nhấn
w
.
Bây giờ, hãy thay đổi kích thước phân vùng /dev/sda1
còn lại để sử dụng toàn bộ đĩa:
$ sudo fdisk /dev/sda
Welcome to fdisk (util-linux 2.34).
Changes will remain in memory only, until you decide to write them.
Be careful before using the write command.
Command (m for help): d
Partition number (1,2, default 1): 1
Partition 1 has been deleted.
Command (m for help): n
Partition type
p primary (0 primary, 0 extended, 4 free)
e extended (container for logical partitions)
Select (default p): p
Partition number (1-4, default 1): 1
First sector (2048-41943039, default 2048):
Last sector, +/-sectors or +/-size{K,M,G,T,P} (2048-41943039, default 41943039):
Created a new partition 1 of type 'Linux' and of size 20 GiB.
Command (m for help): w
The partition table has been altered.
Calling ioctl() to re-read partition table.
Syncing disks.
Trong ví dụ này, chúng ta:
- Đã xóa phân vùng
/dev/sda1
bằng cách nhấnd
và nhập1
làm số phân vùng. - Tạo một phân vùng chính mới (
p
) bằng cách nhấnn
. - Chấp nhận số phân vùng mặc định
1
. - Chấp nhận sector đầu tiên mặc định
2048
. - Chấp nhận sector cuối cùng mặc định
41943039
để sử dụng toàn bộ đĩa 20 GB. - Ghi các thay đổi vào đĩa bằng cách nhấn
w
.
Ví dụ đầu ra:
$ sudo fdisk -l /dev/sda
Disk /dev/sda: 20 GiB, 21474836480 bytes, 41943040 sectors
Disk model: Virtual disk
Units: sectors of 1 * 512 = 512 bytes
Sector size (logical/physical): 512 bytes / 512 bytes
I/O size (minimum/optimal): 512 bytes / 512 bytes
Disklabel type: dos
Disk identifier: 0x00000000
Device Boot Start End Sectors Size Id Type
/dev/sda1 2048 41943039 41940992 20G 83 Linux
Như bạn có thể thấy, phân vùng /dev/sda1
hiện chiếm toàn bộ đĩa 20 GB.
Tóm tắt
Trong lab này, bạn đã tìm hiểu về mục đích và cú pháp của lệnh fdisk
trong Linux. Lệnh fdisk
là một công cụ dòng lệnh được sử dụng để tạo, xóa và quản lý các phân vùng đĩa. Bạn đã khám phá cú pháp cơ bản của lệnh fdisk
, bao gồm việc sử dụng sudo
để chạy lệnh với quyền nâng cao, các tùy chọn khác nhau có sẵn và cách liệt kê bảng phân vùng cho một thiết bị cụ thể. Ngoài ra, bạn đã học cách tạo một phân vùng mới bằng lệnh fdisk
, cũng như cách xóa và thay đổi kích thước các phân vùng hiện có.