CSS Text Formatting
CSS Text Formatting đóng vai trò quan trọng trong thiết kế web. Nó cho phép nhà phát triển kiểm soát giao diện văn bản. Gần 70% nội dung trang web là văn bản. Vì vậy định dạng hiệu quả rất quan trọng để dễ đọc và thu hút người dùng.CSS...
CSS Outline
CSS outline là một thuộc tính được dùng để vẽ một đường quanh border của phần tử. Không như border thuộc tính này không ảnh hưởng đến bố cục. Nó thường được dùng để làm nổi bật phần tử bằng cách tạo điểm nhấn mà không làm thay đổi kích...
CSS Margins
CSS margins được sử dụng để tạo khoảng trống xung quanh một phần tử. Chúng tách nó khỏi các phần tử lân cận và cạnh của trang web. Chúng kiểm soát bố cục bằng cách điều chỉnh khoảng cách giữa các phần tử. Điều này giúp cải thiện tổ chức...
CSS Borders
Trong CSS, borders được dùng để tạo đường viền hiển thị xung quanh một phần tử. Chúng có thể được tùy chỉnh theo các thuộc tính sau:Width: Độ dày của đường viền.Style: Hình dạng của đường viền (ví dụ: liền nét, đứt nét, chấm bi...).Color: Màu sắc của đường viền.Bạn...
CSS Positioning Elements
CSS positioning xác định cách các phần tử được đặt trong trang web. Nó cho phép bạn kiểm soát bố cục, thứ tự xếp chồng và căn chỉnh. Các loại positioning chính trong CSS là:Position PropertyDescriptionFixedMột phần tử có position: fixed luôn ở cùng một vị trí so với viewport....
CSS Background
Background CSS là vùng phía sau nội dung của một phần tử. Nó có thể là màu sắc, hình ảnh hoặc cả hai. Thuộc tính background cho phép bạn kiểm soát các khía cạnh này. Bao gồm màu sắc, hình ảnh, vị trí và lặp lại.Bạn có thể thử các...
CSS | Centering Elements
Đôi khi chúng ta gặp vấn đề khi căn giữa một phần tử trên trang web. Việc này có thực sự khó khăn không? Thực tế căn giữa không quá khó. Có rất nhiều cách khác nhau để thực hiện. Một điều cần biết là kỹ thuật nào phù hợp...
CSS DropDowns
Menu dropdown rất quan trọng cho các website tương tác cho phép người dùng truy cập nhiều liên kết. Sử dụng CSS bạn có thể thiết kế menu dropdown đẹp và hữu ích. Bài viết này sẽ trình bày các loại dropdown và cách triển khai nó bằng CSS.Basic Dropdown...
CSS Combinators
CSS combinators xác định mối quan hệ giữa hai CSS selectors. CSS selectors là các mẫu dùng để chọn phần tử để tạo kiểu. Một CSS selector có thể đơn giản hoặc phức tạp. Nó có thể bao gồm nhiều selector kết nối bằng combinators. Hiểu các combinators này rất...
CSS Box Model
CSS Box Model định nghĩa cách các phần tử được định cỡ, định vị và hiển thị. Trình duyệt tải tài liệu HTML, nó tạo ra một DOM tree và gán một hộp cho mỗi phần tử. Hộp này tính toán kích thước của phần tử và vị trí tương...
CSS Links
Liên kết là một kết nối từ trang web này sang trang web khác. Thuộc tính CSS có thể được dùng để tạo kiểu cho liên kết.States of Link: Trước khi thảo luận về thuộc tính CSS, quan trọng là biết các trạng thái của liên kết. Liên kết có...
CSS Pagination
Phân trang là quá trình chia tài liệu thành các trang có đánh số. Types of Pagination: Có nhiều kiểu phân trang trong CSS bạn có thể tham khảo. Một số kiểu phân trang CSS được liệt kê bên dưới đây. Simple PaginationActive and Hoverable PaginationRounded Active and Hoverable ButtonsHoverable...
CSS flex-wrap property
Thuộc tính CSS flex-wrap dùng để chỉ định các flex item có bị ép vào một hàng duy nhất. Hay chúng sẽ được xuống thành nhiều hàng. Thuộc tính flex-wrap cho phép kiểm soát hướng mà các hàng được xếp chồng lên nhau. Nó dùng để chỉ định định dạng...
CSS align-content property
Thuộc tính align-content thay đổi cách hoạt động của thuộc tính flex-wrap. Nó căn chỉnh các dòng linh hoạt. Nó được sử dụng để chỉ định sự căn chỉnh giữa các dòng bên trong vùng chứa linh hoạt. Thuộc tính này xác định cách mỗi dòng linh hoạt được căn...
CSS Pseudo Elements
Pseudo-element là một từ khóa được thêm vào selector để bạn tạo kiểu cho phần tử. Ví dụ, bạn tạo kiểu dòng đầu của đoạn văn, thêm nội dung trước hoặc sau phần tử. Bạn có thể tạo hiệu ứng phức tạp với mã tối thiểu. Pseudo-element được biểu thị...
CSS Mustache
Cách tạo hình ria mép bằng CSS mà không cần dùng ảnh. Ta có thể tạo ria mép cách điệu bằng thuộc tính CSS. Chúng ta sử dụng các hình dạng đơn giản như vòng tròn và cung tròn.Đây là hướng dẫn từng bước giúp bạn tạo ria mép bằng...
CSS border-radius Property
Thuộc tính CSS border-radius cho phép bo tròn các góc của đường viền ngoài. Nó giúp tạo giao diện cong và mượt mà cho phần tử. Bạn có thể chỉ định một, hai, ba hoặc bốn giá trị. Việc này giúp kiểm soát bán kính của từng góc riêng lẻ....
CSS Overflow
CSS overflow kiểm soát nội dung lớn. Nó chỉ định có nên cắt nội dung hoặc thêm thanh cuộn hay không.Syntax:overflow: visible | hidden | scroll | auto;Property Values:Thuộc tính overflow chứa các giá trị sau:visible: Nội dung không bị cắt và hiển thị bên ngoài hộp phần tử.hidden: Phần...
CSS Height and Width
Trong CSS, `Height` và `Width` được dùng để đặt chiều cao, chiều rộng cho các phần tử. Giá trị của chúng có thể được thiết lập bằng length, percentage hoặc auto.Width and HeightCác thuộc tính `width` và `height` trong CSS dùng để xác định kích thước của một phần tử....
CSS Float
Thuộc tính CSS float được dùng để di chuyển một phần tử khỏi luồng tài liệu thông thường. Nó định vị phần tử đó ở bên trái hoặc bên phải vùng chứa. Ví dụ: float: left di chuyển phần tử sang trái và float: right di chuyển nó sang phải.Nội...